Pháp luật việt Nam cho phép tổ chức, cá nhân kinh doanh những gì mà pháp luật không cấm. Điều này để thúc đẩy cá nhân, tổ chức tham gia kinh doanh góp phần phát triển nền kinh tế của đất nước.
Tuy nhiên, vì một số lý do nhất định (chẳng hạn như bảo vệ an ninh tổ quốc, bảo vệ môi trường, …) và tùy vào đặc điểm đặc thù của từng lĩnh vực mà pháp luật quy định một số những điều kiện cần doanh nghiệp cần phải đáp ứng trước khi thực hiện hoạt động kinh doanh ngành nghề, lĩnh vực đó.
Dưới đây là bài viết của Luật Rong Ba về danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện mời bạn đọc tham khảo.
Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện là gì?
Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng (khoản 1 Điều 7 Luật đầu tư 2014).
Điều kiện kinh doanh là yêu cầu mà doanh nghiệp phải có hoặc phải thực hiện khi kinh doanh ngành, nghề cụ thể, được thể hiện bằng:
Giấy phép kinh doanh;
Giấy chứng nhận đủ điều kiện;
Chứng chỉ hành nghề;
Chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp;
Văn bản xác nhận;
Các hình thức văn bản khác theo quy định của pháp luật;
Các điều kiện mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh mà không cần phải có xác nhận, chấp thuận dưới các hình thức văn bản nêu trên.
Danh mục những ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật.
Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện được quy định tại Phụ lục 4 của Luật đầu tư và được sửa đổi có hiệu lực từ ngày 1/1/2017 gồm 243 ngành, nghề với số lượng ngành, nghề này, các doanh nghiệp được chủ động lựa chọn ngành nghề kinh doanh.
danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Ngoài ra, doanh nghiệp có thể tra cứu tại công thông tin đăng ký quốc gia về các ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
Danh sách ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
STT |
NGÀNH, NGHỀ |
1. |
Sản xuất con dấu |
2. |
Kinh doanh công cụ hỗ trợ (bao gồm cả sửa chữa) |
3. |
Kinh doanh các loại pháo, trừ pháo nổ |
4. |
Kinh doanh thiết bị, phần mềm ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị |
5. |
Kinh doanh súng bắn sơn |
6. |
Kinh doanh quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang, vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng |
7. |
Kinh doanh dịch vụ cầm đồ |
8. |
Kinh doanh dịch vụ xoa bóp |
9. |
Kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên |
10. |
Kinh doanh dịch vụ đòi nợ |
11. |
Kinh doanh dịch vụ bảo vệ |
12. |
Kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy |
13. |
Hành nghề luật sư |
14. |
Hành nghề công chứng |
15. |
Hành nghề giám định tư pháp trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, xây dựng, cổ vật, di vật, bản quyền tác giả |
16. |
Hành nghề đấu giá tài sản |
17. |
Hoạt động dịch vụ của tổ chức trọng tài thương mại |
18. |
Hành nghề thừa phát lại |
19. |
Hành nghề quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã trong quá trình giải quyết phá sản |
20. |
Kinh doanh dịch vụ kế toán |
21. |
Kinh doanh dịch vụ kiểm toán |
22. |
Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế |
23. |
Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục hải quan |
24. |
Kinh doanh hàng miễn thuế |
25. |
Kinh doanh kho ngoại quan, địa điểm thu gom hàng lẻ |
26. |
Kinh doanh địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan |
27. |
Kinh doanh chứng khoán |
28. |
Kinh doanh dịch vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán của Trung tâm lưu ký chứng khoán/ Tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán niêm yết và các loại chứng khoán khác |
29. |
Kinh doanh bảo hiểm |
30. |
Kinh doanh tái bảo hiểm |
31. |
Môi giới bảo hiểm |
32. |
Đại lý bảo hiểm |
33. |
Kinh doanh dịch vụ thẩm định giá |
34. |
Kinh doanh xổ số |
35. |
Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài |
36. |
Kinh doanh dịch vụ mua bán nợ |
37. |
Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm |
38. |
Kinh doanh casino |
39. |
Kinh doanh đặt cược |
40. |
Kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí tự nguyện |
41. |
Kinh doanh xăng dầu |
42. |
Kinh doanh khí |
43. |
Sản xuất, sửa chữa chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng (chai LPG) |
44. |
Kinh doanh dịch vụ giám định thương mại |
45. |
Kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp (bao gồm cả hoạt động tiêu hủy) |
46. |
Kinh doanh tiền chất thuốc nổ |
47. |
Kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ |
48. |
Kinh doanh dịch vụ nổ mìn |
49. |
Kinh doanh hóa chất, trừ hóa chất bị cấm theo Công ước Quốc tế về cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học |
50. |
Kinh doanh rượu |
51. |
Kinh doanh sản phẩm thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, máy móc, thiết bị thuộc chuyên ngành thuốc lá |
52. |
Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương |
53. |
Hoạt động Sở giao dịch hàng hóa |
54. |
Hoạt động phát điện, truyền tải, phân phối, bán buôn, bán lẻ, xuất khẩu, nhập khẩu điện, tư vấn chuyên ngành điện lực |
55. |
Xuất khẩu gạo |
56. |
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt |
57. |
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh |
58. |
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng |
59. |
Nhượng quyền thương mại |
60. |
Kinh doanh dịch vụ Lô-gi-stíc |
61. |
Kinh doanh khoáng sản |
62. |
Kinh doanh tiền chất công nghiệp |
63. |
Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài |
64. |
Kinh doanh theo phương thức bán hàng đa cấp |
65. |
Hoạt động thương mại điện tử |
66. |
Hoạt động dầu khí |
67. |
Kiểm toán năng lượng |
68. |
Hoạt động giáo dục nghề nghiệp |
69. |
Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp |
70. |
Kinh doanh dịch vụ đánh giá kỹ năng nghề |
71. |
Kinh doanh dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động |
72. |
Kinh doanh dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động |
73. |
Kinh doanh dịch vụ việc làm |
74. |
Kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài |
75. |
Kinh doanh dịch vụ cai nghiện ma tuý tự nguyện |
76. |
Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động |
77. |
Kinh doanh vận tải đường bộ |
78. |
Kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô |
79. |
Sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe ô tô |
80. |
Kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới |
81. |
Kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô |
82. |
Kinh doanh dịch vụ đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông |
83. |
Kinh doanh dịch vụ sát hạch lái xe |
84. |
Kinh doanh dịch vụ thẩm tra an toàn giao thông |
85. |
Kinh doanh vận tải đường thủy |
86. |
Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện thủy nội địa |
87. |
Kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên và người lái phương tiện thủy nội địa |
88. |
Đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải |
89. |
Kinh doanh dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải |
90. |
Kinh doanh vận tải biển, dịch vụ đại lý tàu biển |
91. |
Kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển |
92. |
Nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng |
93. |
Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển |
94. |
Kinh doanh khai thác cảng biển |
95. |
Kinh doanh vận tải hàng không |
96. |
Kinh doanh dịch vụ thiết kế, sản xuất, bảo dưỡng, thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị tàu bay tại Việt Nam |
97. |
Kinh doanh cảng hàng không, sân bay |
98. |
Kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay |
99. |
Kinh doanh dịch vụ bảo đảm hoạt động bay |
100. |
Kinh doanh dịch vụ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không |
101. |
Kinh doanh vận tải đường sắt |
102. |
Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt |
103. |
Kinh doanh đường sắt đô thị |
104. |
Kinh doanh dịch vụ vận tải đa phương thức |
105. |
Kinh doanh dịch vụ vận chuyển hàng nguy hiểm |
106. |
Kinh doanh vận tải đường ống |
107. |
Kinh doanh bất động sản |
108. |
Kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản |
109. |
Kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý, vận hành nhà chung cư |
110. |
Kinh doanh dịch vụ tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng |
111. |
Kinh doanh dịch vụ khảo sát xây dựng |
112. |
Kinh doanh dịch vụ tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng |
113. |
Kinh doanh dịch vụ tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình |
114. |
Kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình |
115. |
Hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài |
116. |
Kinh doanh dịch vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng |
117. |
Kinh doanh dịch vụ kiểm định chất lượng công trình xây dựng |
118. |
Kinh doanh dịch vụ thí nghiệm chuyên ngành xây dựng |
119. |
Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành nhà chung cư |
120. |
Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành cơ sở hỏa táng |
121. |
Kinh doanh dịch vụ lập thiết kế quy hoạch xây dựng |
122. |
Kinh doanh dịch vụ tư vấn lập quy hoạch đô thị do tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện |
123. |
Kinh doanh sản phẩm amiang trắng thuộc nhóm Serpentine |
124. |
Kinh doanh dịch vụ bưu chính |
125. |
Kinh doanh dịch vụ viễn thông |
126. |
Kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số |
127. |
Hoạt động của nhà xuất bản |
128. |
Kinh doanh dịch vụ in, trừ in bao bì |
129. |
Kinh doanh dịch vụ phát hành xuất bản phẩm |
130. |
Kinh doanh dịch vụ mạng xã hội |
131. |
Kinh doanh trò chơi trên mạng viễn thông, mạng Internet |
132. |
Kinh doanh dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền |
133. |
Kinh doanh dịch vụ thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp |
134. |
Dịch vụ gia công, tái chế, sửa chữa, làm mới sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho đối tác nước ngoài |
135. |
Kinh doanh dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động, mạng Internet |
136. |
Kinh doanh dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền “.vn” |
137. |
Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng |
138. |
Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự |
139. |
Kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động |
140. |
Hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non |
141. |
Hoạt động của cơ sở giáo dục phổ thông |
142. |
Hoạt động của cơ sở giáo dục đại học |
143. |
Hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam, phân hiệu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài |
144. |
Hoạt động của cơ sở giáo dục thường xuyên |
145. |
Hoạt động của trường chuyên biệt |
146. |
Hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài |
147. |
Kiểm định chất lượng giáo dục |
148. |
Kinh doanh dịch vụ tư vấn du học |
149. |
Khai thác thủy sản |
150. |
Kinh doanh thủy sản |
151. |
Kinh doanh thức ăn thuỷ sản, thức ăn chăn nuôi |
152. |
Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi |
153. |
Kinh doanh chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản |
154. |
Kinh doanh đóng mới, cải hoán tàu cá |
155. |
Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã theo Phụ lục của Công ước CITES |
156. |
Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm không quy định tại Phụ lục của Công ước CITES |
157. |
Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng động vật hoang dã thông thường |
158. |
Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh và nhập nội từ biển mẫu vật từ tự nhiên quy định tại Phụ lục của Công ước CITES |
159. |
Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo quy định tại Phụ lục của Công ước CITES |
160. |
Kinh doanh thực vật rừng, động vật rừng hạn chế khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại |
161. |
Kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật |
162. |
Kinh doanh dịch vụ xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật |
163. |
Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật |
164. |
Kinh doanh dịch vụ bảo vệ thực vật |
165. |
Kinh doanh thuốc thú y, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y |
166. |
Kinh doanh dịch vụ kỹ thuật về thú y |
167. |
Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm, phẫu thuật động vật |
168. |
Kinh doanh dịch vụ tiêm phòng, chẩn đoán bệnh, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật |
169. |
Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y (bao gồm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y, thú y thủy sản) |
170. |
Kinh doanh chăn nuôi tập trung |
171. |
Kinh doanh cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm |
172. |
Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
173. |
Kinh doanh dịch vụ cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật |
174. |
Kinh doanh phân bón |
175. |
Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm phân bón |
176. |
Kinh doanh giống cây trồng, giống vật nuôi |
177. |
Kinh doanh giống thủy sản |
178. |
Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống cây trồng, giống vật nuôi |
179. |
Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống thủy sản |
180. |
Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm, khảo nghiệm chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản |
181. |
Kinh doanh sản phẩm biến đổi gen |
182. |
Kinh doanh dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh |
183. |
Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm HIV |
184. |
Kinh doanh dịch vụ ngân hàng mô |
185. |
Kinh doanh dịch vụ hỗ trợ sinh sản, lưu giữ tinh trùng, lưu giữ phôi |
186. |
Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm vi sinh vật gây bệnh truyền nhiễm |
187. |
Kinh doanh dịch vụ tiêm chủng |
188. |
Kinh doanh dịch vụ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế |
189. |
Kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ |
190. |
Kinh doanh dịch vụ thực hiện kỹ thuật mang thai hộ |
191. |
Kinh doanh dược |
192. |
Sản xuất mỹ phẩm |
193. |
Kinh doanh hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng y tế |
194. |
Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế |
195. |
Kinh doanh trang thiết bị y tế |
196. |
Hoạt động của cơ sở phân loại trang thiết bị y tế |
197. |
Kinh doanh dịch vụ kiểm định trang thiết bị y tế |
198. |
Kinh doanh dịch vụ giám định về sở hữu trí tuệ (bao gồm: giám định về quyền tác giả và quyền liên quan, giám định sở hữu công nghiệp và giám định về quyền đối với giống cây trồng) |
199. |
Kinh doanh dịch vụ tiến hành công việc bức xạ |
200. |
Kinh doanh dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử |
201. |
Kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp |
202. |
Kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường |
203. |
Sản xuất mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe gắn máy |
204. |
Kinh doanh dịch vụ đánh giá, định giá và giám định công nghệ |
205. |
Kinh doanh dịch vụ đại diện quyền sở hữu trí tuệ |
206. |
Kinh doanh dịch vụ sản xuất, phát hành và phổ biến phim |
207. |
Kinh doanh dịch vụ giám định cổ vật |
208. |
Kinh doanh dịch vụ lập quy hoạch dự án, tổ chức thi công, giám sát thi công dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích |
209. |
Kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường |
210. |
Kinh doanh dịch vụ lữ hành |
211. |
Kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp |
212. |
Kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, tổ chức thi người đẹp, người mẫu |
213. |
Kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu |
214. |
Kinh doanh dịch vụ lưu trú |
215. |
Kinh doanh dịch vụ giới thiệu sản phẩm quảng cáo đến công chúng |
216. |
Mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia |
217. |
Xuất khẩu di vật, cổ vật không thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội; nhập khẩu hàng hóa văn hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
218. |
Kinh doanh dịch vụ bảo tàng |
219. |
Kinh doanh trò chơi điện tử (trừ kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài và kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trên mạng) |
220. |
Kinh doanh dịch vụ tư vấn điều tra, đánh giá đất đai |
221. |
Kinh doanh dịch vụ về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
222. |
Kinh doanh dịch vụ xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, xây dựng phần mềm của hệ thống thông tin đất đai |
223. |
Kinh doanh dịch vụ xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai |
224. |
Kinh doanh dịch vụ xác định giá đất |
225. |
Kinh doanh dịch vụ đo đạc và bản đồ |
226. |
Kinh doanh dịch vụ dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn |
227. |
Kinh doanh dịch vụ khoan nước dưới đất, thăm dò nước dưới đất |
228. |
Kinh doanh dịch vụ khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước |
229. |
Kinh doanh dịch vụ điều tra cơ bản, tư vấn lập quy hoạch, đề án, báo cáo tài nguyên nước |
230. |
Kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản |
231. |
Khai thác khoáng sản |
232. |
Kinh doanh dịch vụ vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại |
233. |
Nhập khẩu phế liệu |
234. |
Kinh doanh dịch vụ quan trắc môi trường |
235. |
Kinh doanh chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải |
236. |
Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại |
237. |
Hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng |
238. |
Hoạt động kinh doanh của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô |
239. |
Cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán |
240. |
Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng |
241. |
Hoạt động ngoại hối của tổ chức không phải là tổ chức tín dụng |
242. |
Kinh doanh vàng |
243. |
Hoạt động in, đúc tiền |
Như vậy, trên đây là những thông tin tư vấn của Luật Rong Ba về danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện,
Quý khách hàng có bất cứ vướng mắc gì hãy gọi đến tổng đài tư vấn của chúng tôi, quý khách hàng sẽ được giải đáp, tư vấn pháp luật doanh nghiệp cũng như danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện miễn phí một cách tận tình và chuyên nghiệp.
Nếu quý khách hàng còn bất cứ thắc mắc nào về danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện, xin hãy liên hệ Luật Rong Ba qua hotline
Luật Rong Ba chúng tôi luôn đặt lợi ích của bạn lên hàng đầu, luôn đưa đến cho khách hàng những dịch vụ tư vấn doanh nghiệp, đặc biệt là tư vấn về luật doanh nghiệp một cách tốt nhất, nhanh chóng ,tiết kiệm
Thứ nhất : Mọi khách hàng có thể sử dụng dịch vụ tư vấn của luật sư tại bất kỳ nơi đâu, thời gian Luật Rong Ba trực tổng đài 24/24-số điện thoại tư vấn pháp luật doanh nghiệp, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý trên phạm vi toàn quốc tại 64 tỉnh/Thành
Thứ hai: giúp khách hàng tiết kiệm được thời gian đi lại, chi phí tư vấn được rút gọn, thật đơn giản chỉ với một cuộc điện thoại gọi đến số điện thoại mọi vấn đề vướng mắc của bạn đã được giải quyết bởi đội ngũ luật sư pháp lý giàu kinh nghiệm của chúng tôi
Thứ ba :chất lượng dịch vụ tại Luật Rong Ba tốt nhất với đội ngũ luật sư/chuyên gia pháp lý giàu kinh nghiệp được tập huấn thường xuyên và được đào tạo để nâng cao trình độ chuyên môn hàng tháng.
Với nhiều năm phục vụ khách hàng chúng tôi là đơn vị hàng đầu trong việc cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật đất đai trên phạm vi toàn quốc.
Thứ tư: Đội ngũ luật sư -Thái độ phục vụ tận tình chuyên nghiệp chúng tôi cung cấp dịch vụ 24/24 (tất cả các ngày trong tuần từ thứ 2 đến CN) vào khung thời gian Sáng từ 06 giờ 30 phút đến 24h đêm. Đội ngũ luật sư luôn sẵn sàng lắng nghe và giải quyết tận tâm, tận tình với mọi vướng mắc pháp lý của khách hàng.
Chúng tôi mong muốn nhận được sự góp ý của quý khách hàng để chất lượng dịch vụ của chúng tôi luôn làm hài lòng khi sử dụng. Xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã luôn đồng hành cùng Luật Rong Ba!
Hình thức tư vấn phong phú tại Luật Rong Ba.
Tư vấn qua tổng đài.
Trong tất cả các hình thức tư vấn pháp luật hiện nay, phương pháp qua tổng đài được lựa chọn nhiều hơn cả. Bởi đây là hình thức tư vấn nhanh chóng, tiết kiệm, không giới hạn khoảng cách địa lý và thời gian. Các tư vấn viên của Luật Rong Ba làm việc 24/7 luôn sẵn sàng giải đáp bất kỳ thông tin nào của bạn.
Cách kết nối Tổng đài Luật Rong Ba.
Để được các Luật sư và chuyên viên pháp lý tư vấn về chế độ thai sản, khách hàng sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Khách hàng sử dụng điện thoại cố định hoặc điện thoại di động gọi tới số Tổng đài
Bước 2: Sau khi kết nối tới tổng đài tư vấn , khách hàng sẽ nghe lời chào từ Tổng đài và làm theo hướng dẫn của lời chào
Bước 3: Khách hàng kết nối trực tiếp tới tư vấn viên và đặt câu hỏi hoặc đề nghị được giải đáp thắc mắc liên quan đến bảo hiểm xã hội;
Bước 4: Khách hàng sẽ được tư vấn viên của công ty tư vấn, hướng dẫn và giải đáp các thắc mắc liên quan
Bước 5: Kết thúc nội dung tư vấn, khách hàng lưu ý hãy lưu lại số tổng đài vào danh bạ điện thoại để thuận tiện cho các lần tư vấn tiếp theo (nếu có)
Thời gian làm việc của Tổng đài Luật Rong Ba.
Thời gian làm việc của Tổng đài Luật Rong Ba như sau:
Ngày làm việc: Từ thứ 2 đến hết thứ 7 hàng tuần
Thời gian làm việc: Từ 8h sáng đến 12h trưa và từ 1h chiều đến 9h tối
Lưu ý: Chúng tôi sẽ nghỉ vào các ngày chủ nhật, ngày lễ, tết theo quy định của Bộ luật lao động và các quy định hiện hành
Hướng dẫn tư vấn luật qua tổng đài Luật Rong Ba.
Nếu bạn có nhu cầu tư vấn, giải đáp thắc mắc pháp luật bạn vui lòng Gọi số nghe hướng dẫn và lựa chọn lĩnh vực cần tư vấn để gặp, đặt câu hỏi và trao đổi trực tiếp với luật sư, luật gia chuyên môn về Bảo hiểm Thai sản.
Trong một số trường hợp các luật sư, chuyên viên tư vấn pháp luật của chúng tôi không thể giải đáp chi tiết qua điện thoại, Luật Rong Ba sẽ thu thập thông tin và trả lời tư vấn bằng văn bản (qua Email, bưu điện…) hoặc hẹn gặp bạn để tư vấn trực tiếp.
Tư vấn qua Email.
Sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật qua Email trả phí của Luật Rong Ba bạn sẽ được:
Tư vấn ngay lập tức: Ngay sau khi gửi câu hỏi, thanh toán phí tư vấn các Luật sư sẽ tiếp nhận và xử lý yêu cầu tư vấn của bạn ngay lập tức!
Tư vấn chính xác, đầy đủ căn cứ pháp lý: Yêu cầu tư vấn của bạn sẽ được các Luật sư tư vấn chính xác dựa trên các quy định của pháp luật. Nội dung trả lời bao gồm cả trích dẫn quy định của pháp luật chính xác cho từng trường hợp.
Hỗ trợ giải quyết toàn bộ, trọn vẹn vấn đề: Cam kết hỗ trợ giải quyết tận gốc vấn đề, tư vấn rõ ràng – rành mạch để người dùng có thể sử dụng kết quả tư vấn để giải quyết trường hợp thực tế đang vướng phải
Do Luật sư trực tiếp trả lời: Câu hỏi của bạn sẽ do Luật sư trả lời! Chúng tôi đảm bảo đó là Luật sư đúng chuyên môn, nhiều kinh nghiệm, có khả năng tư vấn và giải quyết trường hợp của bạn!
Phí tư vấn là: 300.000 VNĐ/Email tùy thuộc vào mức độ phức tạp của vụ việc mà bạn đưa ra cho chúng tôi.
Nếu cần những căn cứ pháp lý rõ ràng, tư vấn bằng văn bản, có thể đọc đi đọc lại để hiểu kỹ và sử dụng làm tài liệu để giải quyết vụ việc thì tư vấn pháp luật qua Email là một dịch vụ tuyệt vời dành cho bạn!
Nhưng nếu bạn đang cần được tư vấn ngay lập tức, trao đổi và lắng nghe ý kiến tư vấn trực tiếp từ các Luật sư thì dịch vụ tư vấn pháp luật qua tổng đài điện thoại là sự lựa chọn phù hợp dành cho bạn!
Luật Rong Ba tư vấn trực tiếp tại văn phòng.
Nếu bạn muốn gặp trực tiếp Luật sư, trao đổi trực tiếp, xin ý kiến tư vấn trực tiếp với Luật sư thì bạn có thể sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật doanh nghiệp trực tiếp tại văn phòng của chúng tôi!
Chúng tôi sẽ cử Luật sư – Chuyên gia – Chuyên viên tư vấn phù hợp với chuyên môn bạn đang cần tư vấn hỗ trợ bạn!
Đây là hình thức dịch vụ tư vấn pháp luật có thu phí dịch vụ! Phí dịch vụ sẽ được tính là: 300.000 VNĐ/giờ tư vấn tại văn phòng của Luật Rong Ba trong giờ hành chính.
Số điện thoại đặt lịch hẹn tư vấn.
Chúng tôi sẽ gọi lại để xác nhận lịch hẹn và sắp xếp Luật sư phù hợp chuyên môn để phục vụ bạn theo giờ bạn yêu cầu!
Luật Rong Ba tư vấn tại địa chỉ yêu cầu.
Nếu bạn có nhu cầu tư vấn pháp luật trực tiếp, gặp gỡ trao đổi và xin ý kiến trực tiếp với Luật sư nhưng công việc lại quá bận, ngại di chuyển thì bạn có thể sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật trực tiếp tại địa chỉ khách hàng yêu cầu của chúng tôi.
Đây là dịch vụ tư vấn – hỗ trợ pháp lý có thu phí Luật sư. Phí Luật sư sẽ được báo chi tiết cụ thể khi chúng tôi nhận được thông tin địa chỉ nơi tư vấn. Hiện tại Luật Rong Ba mới chỉ có thể cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật trực tiếp tại nơi khách hàng yêu cầu.
Luật Rong Ba sẽ cử nhân viên qua trực tiếp địa chỉ khách hàng yêu cầu để phục vụ tư vấn – hỗ trợ pháp lý. Để sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật trực tiếp tại địa chỉ theo yêu cầu, bạn có thể đặt lịch hẹn với chúng tôi theo các cách thức sau:
Gọi đến số đặt lịch hẹn tư vấn của chúng tôi: (Lưu ý: Chúng tôi không tư vấn pháp luật trực tuyến qua số điện thoại này. Số điện thoại này chỉ kết nối tới lễ tân để tiếp nhận lịch hẹn và yêu cầu dịch vụ).
Chúng tôi sẽ gọi lại để xác nhận lịch hẹn và sắp xếp Luật sư phù hợp chuyên môn xuống trực tiếp theo địa chỉ bạn cung cấp để tư vấn – hỗ trợ!
Luật Rong Ba cam kết bảo mật thông tin của khách hàng.
Mọi thông tin bạn cung cấp và trao đổi qua điện thoại cho Luật Rong Ba sẽ được bảo mật tuyệt đối, chúng tôi có các biện pháp kỹ thuật và an ninh để ngăn chặn truy cập trái phép nhằm tiêu hủy hoặc gây thiệt hại đến thông tin của quý khách hàng.
Tuân thủ pháp luật, tôn trọng khách hàng, nghiêm chỉnh chấp hành các nguyên tắc về đạo đức khi hành nghề Luật sư. Giám sát chất lượng cuộc gọi, xử lý nghiêm minh đối với các trường hợp tư vấn không chính xác, thái độ tư vấn không tốt.
Với năng lực pháp lý của mình, Luật Rong Ba cam kết thực hiện việc tư vấn đúng pháp luật và bảo vệ cao nhất quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng. Chúng tôi tư vấn dựa trên các quy định của pháp luật và trên tinh thần thượng tôn pháp luật.
Chúng tôi liên tục nâng cao chất lượng dịch vụ, phát triển con người, nâng cấp hệ thống để phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn!
Luật Rong Ba cung cấp dịch vụ luật hàng đầu Việt Nam.
Nếu các bạn đang cần tìm một công ty tư vấn luật uy tín, nhanh chóng và hiệu quả, vui lòng liên hệ với Luật Rong Ba! để được tư vấn một cách nhanh chóng và tốt nhất!