Hiện nay, các tranh chấp lao động giữa người lao động (NLĐ) và người sử dụng lao động (NSDLĐ) ngày càng gia tăng.
Vậy nên để đảm bảo quyền và lợi ích của mình thì việc hiểu biết về quy định về ký hợp đồng lao động là rất cần thiết.
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tranh chấp xuất phát từ việc NSDLĐ có các hành vi không phù hợp với pháp luật lao động, trong số đó phải kể đến các tranh chấp phát sinh từ việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, cho thôi việc khi thay đổi cơ cấu tổ chức, công nghệ, vì lý do kinh tế hoặc sa thải NLĐ trái pháp luật, nợ tiền lương, nợ bảo hiểm của người lao động.
Luật Rong Ba với dịch vụ luật sư về lao động tư vấn trong việc giải quyết tranh chấp lao động với NSDLĐ góp phần đảm bảo tối đa quyền và lợi ích hợp pháp của các bên trong quá trình xảy ra tranh chấp.
Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của môi bên trong quan hệ lao động.
Trước khi nhân người lao động và làm việc, người sử dụng lao động và i lao động phải trực tiếp giao kết hợp đồng lao động Trong năm 2020.
Việc ký kết hợp đồng lao động được thực hiện theo
BỘ LUẬT LAO ĐỘNG 2012- Số hiệu 10/2012 QH13, Ngày ban hành 18/06/2012, Ngày hiệu lực 01/05/2013
Nghị định 05/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết một số nôi dung của Bộ Kit lao động 2012. nong đó có một số nôi dung quan trong về tiền lương, trợ cấp thôi việc, mát việc làm. Ngày ban hành 12/01/2015 Ngày hiểu lực 01/03/2015
Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn một số điều về hợp đồng lao động, kỳ luật lao động và trách nhiệm vật chất tại Nghị định 05/2015 NĐ CP Ngày ban hành: 16/11 2015 Ngày hiệu lực: 01/01/2016
Thông tư 23/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn một số điều về tiến lương của Nghị định 052015 ND-CP Ngay tu hành 23/06/2016 Ngày hiệu lực: $ 08/2015 Nghị định 148/2018 NĐ CP Bưu đi, bỏ sung Nghi định 05/2015/ND-CP quy định chỉ tiết và hướng dân thu hành một số nội dung của Bộ luật lao động Ngày ban hành 24 10/2018 Ngày hiệu lực: 15/11/2016
Nghị định 90/2010/NĐ CP quy dinh mức lương tối thiếu vùng năm 2020 đến 30 ng! i lao động làm việc theo hợp đồng lao đồng Ngày ban hành 15/112019, Ngày hiệu lực: 01012020
Nghị định 28/2020/ND CP quy định về hành vi vi phạm, hình thức xử phạt, mức sử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm quyền xử phạt, thẩm quyền lập biên bản thủ tục xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động bảo hiểm xã hội và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng Ngày ban hành 01 03/2020 Ngay hiệu lực 15/04/2020 Bắt đầu từ ngày 0102021
Thay thế Nghị định 95/2013/NĐ-CP và Nghị định 88/2015/NĐ CP
Bắt đầu từ ngày 01/01/2021 thì: Các quy định về hợp đồng lao động sẽ được thực hiện theo Bộ luật lao động số 45/2019 QH14 ban hành ngày 20 tháng 11 năm 2019 có hiệu lực vào ngay 01/01/2021.
Các hình thức hợp đồng lao động.
Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 2 bản, người lao động giữ 1 bản và người sử dụng lao động giữ 1 bản
Lưu ý: Đối với công việc tạm thời có thời hạn dưới 03 tháng các bạn có thể giao kết hợp đồng lao đồng bằng lời nói
Theo điều 16 Bộ Luật Lao động
Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động.
Tự nguyên, bình đẳng, thiện chí hợp tác và trung thực
Tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội
Nghĩa vụ giao kết hợp đồng lao động.
Trước khi nhận người lao đông vào làm việc, người sử dụng lao động và người lao động phải trực tiếp giao kết hợp đồng lao động.
Trong trường hợp người lao động từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi, thì việc giao kết hợp đồng lao động phải được sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật của người lao động.
Đối với công việc theo mùa vụ, công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng thì nhóm người lao động có thể ủy quyền cho một người lao động trong nhóm để giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản; trường hợp này hợp đồng lao động có hiệu lực như giao kết với từng người.
Hợp đồng lao động do người được ủy quyền giao kết phải kèm theo danh sách ghi rõ họ tên, tuổi, giới tính, địa chỉ thường trú, nghề nghiệp và chữ ký của từng người lao động
Theo điều 18 của Bộ Luật Lao Động
Người giao kết hợp đồng lao động.
Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động là người thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Người đại diện theo pháp luật quy định tại điều lệ của doanh nghiệp, hợp tác xã;
b) Người đứng đâu cơ quan, đơn vị, tổ chức có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật;
c) Người được các thành viên của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân ủy quyền làm người đại diện theo quy định của pháp luật; d) Cá nhân trực tiếp sử dụng lao động;
e) Người được người đại diện theo pháp luật quy định tại Điểm a hoặc người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Điểm b Khoản này ủy quyền bằng văn bản về việc giao kết hợp đồng lao động.
Theo Khoản 1 Điều 1 Nghị định 148/2018/NĐ-CP Sửa đổi Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 05/2015/NĐ-CP
Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động là người thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên;
b) Người lao động chưa thành niên từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi và có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật của người lao động;
c) Người đại diện theo pháp luật đối với người dưới 15 tuổi và có sự đồng ý của người dưới 15 tuổi;
d) Người lao động được những người lao động trong nhóm ủy quyền hợp pháp giao kết hợp đồng lao.
Lưu ý: Người được ủy quyền giao kết hợp đồng lao động quy định tại Khoản1 và Khoản 2 Điểu này không dược tiếp tục ủy quyền cho người khác giao kết hợp đồng lao động.
Ủy quyền giao kết hợp đồng lao động.
Việc ủy quyền giao kết hợp đồng lao động cho một người lao động trong nhóm phải được lập thành văn bản. Văn bản ủy quyền giao kết hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau:
Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ thường trú, nghề nghiệp, chữ ký của người lao động nhận ủy quyền;
Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ thường trú, nghề nghiệp, chữ ký của từng người lao động trong nhóm ủy quyền;
Nội dung ủy quyền, thời hạn ủy quyền.
quy định về ký hợp đồng lao động
Văn bản ủy quyền giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động phải được thực hiện theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH.
Theo điều 3 của Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH.
Nghĩa vụ cung cấp thông tin trước khi giao kết hợp đồng lao động.
Người sử dung lao động phải cung cấp thông tin cho người lao động về công việc, địa điểm làm việc, điều kiện làm việc, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, an toàn lao động, vệ sinh lao động, tiền lương, hình thức trả lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, quy định về bảo vệ bi mật kinh doanh, bi mật công nghệ và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người lao động yêu cầu.
Người lao động phải cung cấp thông tin cho người sử dụng lao động về họ tên, tuổi, giới tính, nơi cư trú, trình độ học vấn, trình độ kỹ năng nghề, tình trạng sức khoẻ và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người sử dụng lao động yêu cầu.
Theo điều 19 của Bộ Luật Lao Động
Những hành vi người sử dụng lao động không được làm khi giao kết, thực hiện hợp đồng lao động.
Giữ bản chính giấy tờ tùy thân, văn bằng, chứng chi của người lao động.
Yêu cầu người lao động phải thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tiền hoặc tải sản khác cho việc thực hiện hợp đồng lao động
Theo điều 20 của Bộ Luật Lao Động
Giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động.
Người lao động có thể giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động, nhưng phải bảo đảm thực hiện đầy đủ các nội dung đã giao kết.
Trong trường hợp giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động, việc tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của người lao động được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Theo điều 21 của Bộ Luật Lao động
Nội dung hợp đồng lao động.
Nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động tại Khoản 1 Điều 23 của Bộ luật Lao động được quy định như sau:
Tên và địa chỉ người sử dụng lao động hoặc của người đại diện hợp pháp Tên và địa chỉ của người sử dụng lao động được quy định như sau
a) Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình thuê mởn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức; trường hợp là cả nhân thuê mướn sử dụng lao động thi ghi họ và tên người sử dụng lao động theo chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu được cấp;
b) Địa chỉ của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân thuê mướn, sử dụng lao động theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật;
c) Họ và tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, địa chỉ nơi cư trú, chức danh trong doanh nghiệp, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình thuê mướn, sử dụng lao động của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 05/2015/NĐ-CP.
Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người lao động Số chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người lao động được quy định như sau
a) Số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền cấp của người lao động;
b) Số giấy phép lao động, ngày tháng năm cấp, nơi cấp giấy phép lao động của cơ quan có thẩm quyền cấp đối với lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam; việc giao kết hợp đồng lao động của người đại diện theo pháp luật đối với người lao
c) Văn bản đồng ý động từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi,
d) Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi
đ) Văn bản của người dưới 15 tuổi đồng ý để người đại diện theo pháp luật của mình giao kết hợp đồng lao động.
Công việc và địa điểm làm việc.
Công việc và địa điểm làm việc được quy định như sau:
a) Công việc: Công việc mà người lao động phải thực hiện
b) Địa điểm làm việc của người lao động: Phạm vi, địa điểm người lao động làm công việc đã thỏa thuận: trường hợp người lao động làm việc ở nhiều địa điểm khác nhau thi ghi các địa điểm chính người lao động Tìm việc Thời hạn của hợp đồng lao động;
Thời gian thực hiện hợp đồng lao đóng (số tháng hoặc số ngày), thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc thực hiện hợp đồng lao động (đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định); thời điểm bắt đầu thực hiện hợp đồng lao động (đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
Mức lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
Mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác được quy định như sau.
1. Mức lương, ghi mức lương tính việc thời gian của công việc hoặc chức danh theo thang lương, năng lượng di ngay sử dụng o động xây dựng theo quy định của pháp luật lao động mà hai bên đã thoa thuận Đối với người lao động hướng lương theo sản phẩm hoặc lương khoản thì ghi mức lương tin theo thời gian để xác định đơn giả sản phẩm hoặc lương khoản.
2. Phụ cấp lương, ghi các khoản phụ cấp lương mà hai bên đã thỏa thuận, cụ thể
a) Các khoản phụ cấp lương để bù đáp yếu tố về đıểu kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương thuận trong hợp đồng lao động chưa được tỉnh đến hoặc tỉnh của đầy du.
b) Các khoản phụ cấp lương với quá trình làm việc và kết quả thực hiện công việc của người lao dong
3. Các khoản bổ sung khác, ghi các khoản bổ sung mà hai bên là tha thuận, cụ thể:
a) Các khoản bổ sung xác định được mức tiêu cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương.
b) Các khoản bổ sung không xác định được 1 ức tiêu cụ thể cùng với 10 lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động, trả thường xuyên hoặc không thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương gần với quả trình làm việc, kết quả thực hiện công việc của người lao động.
Đối với các chế độ và phúc lợi khác, như tiền thường theo quy định tại Điều 103 của Bộ luật lao động, tiễn thưởng sảng kiến; tiền ăn giữa ca; các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiến nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ; hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác thi ghi thành mục riêng trong hợp đồng lao động theo Khoản 11 Điều 4 Nghị định số 05/2015/NĐ-CP.
Được hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH
Hình thức trả lương xác định theo quy định tại Điều 94 của Bộ luật Lao động được quy định như sau.
Hình thức thi lương theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 05/2015/NĐ-CP được hướng dẫn cụ thể như sau:
1. Tiền lương theo thời gian theo tháng, theo tuần, theo ngày hoặc theo giờ) được trả cho người lao động hướng hương theo thời gian, căn cử vào thời gian làm việc thực tế theo tháng, tuần, ngày, giờ, cụ thể:
a) Tiền lương tháng được trả cho một tháng làm việc xác định trên cơ sở hợp đồng lao động,
b) Tiền lương thân dược trả cho một tuần làm việc xác định trên cơ sở tiền lương tháng nhân với 12 tháng và chia cho 52 tuần;
c) Tiền lương ngày được trả cho một ngày làm việc xác định trên cơ sở tiền lương tháng chia cho số ngày làm việc bình thường trong tháng (tỉnh theo từng tháng dương lịch và bảo dàm cho người lao động được nghi tỉnh bình quân 01 tháng ít nhất 04 ngày) theo quy định của pháp luật mà doanh nghiệp lưa chọn;
d) Tiền lương giờ được trả cho một giờ làm việc xác định trên cơ sở tiền lương ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong ngày theo quy định tại Điều 104 của Bộ luật Lao động.
2. Tiền lương theo sản phẩm được trả cho người lao động hưởng lương theo sản phẩm, căn cứ vào mức độ hoàn thành số lượng, chất lượng sản phẩm theo định mức lao động và đơn giá sản phẩm được giao.
3. Tiền lương khoản được trả cho người lao động hưởng lương khoản, căn cứ vào khối lượng, chất lượng công việc và thời gian phải hoàn thành.
Căn cứ các hình thức trà lương nêu trên, tỉnh chất công việc và điều kiện sản xuất, kinh doanh, người sử dụng lao động lựa chọn hình thức trả lương bào đâm tiến lương được trà gần ván kết quả công việc, khuyến ch người lao động nâng cao hiệu quả, năng suất lao động.
Việc lựa chọn hoặc thấy đối hình thức trà lương phải thế hiện trong hợp đồng lao động và thoa ước lao động tập thể
Theo điều 4 Thông tư 23/2015/TT-BLDTBXH
Kỳ hạn trả lương do hai bên xác định theo quy định tại điều 95 của Bộ luật Lao động.
Người lao động hưởng lương giờ, ngày, tuần thì được trả lương sau giờ, ngày, tuần làm việc hoặc được trả góp do hai bên thỏa thuận, nhưng ít nhất 15 ngày phải được trà gộp một lần.
Người lao động hưởng lương tháng được trả thành một lần hoặc nửa tháng một lần và dược trả vào thời điểm trà lương
Thời điểm trà lương do hai bên thỏa thuận và được ấn định vào một thời điểm có định trong tháng
Theo Điều 23 Nghị định 05/2015/NĐ-CP
Người lao động hưởng lương theo sản phẩm, theo khoản được trả lương theo thỏa thuận của hai bên, nếu công việc phải làm trong nhiều tháng thì hàng tháng được tạm ứng tính lương theo khối lượng công việc đã làm trong tháng
Chế độ năng bậc, năng lương.
Theo nội dung thỏa thuận lương sau khi nâng bậc, năng lương hoặc thỏa thuận thực hiện theo quy chế của người sử dụng lao động, thoa trước cho động tập thể của hai bên về diễu kiện, thời gian, mức tiền
Theo Khoản 2 Điều 1 Nghị định 148/2016/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 05/2015/NĐ-CP
Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.
Theo nội dung thỏa thuận của hai bên hoặc thuận thực hiện theo nội quy lao động, quy chế của người sử dụng lao động, thỏa thuận trước lao dộng tập thể và theo quy định của pháp luật.
Khoản 2 Điểu Nghị định 148/2016/NĐ-CP theo Sữa đổi, bổ sung Nghị định số 05/2015/NĐ-CP
Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động.
Theo nội quy lao động, quy chế của người sử dụng lao động, thỏa ước lao động tập thể và theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động
Theo Khoản 2 Điều 1 Nghị định 148/2018 NĐ-CP theo Sửa đổi, bổ sung Nghị định 05/20152015/NĐ-CP
Bảo hiểm xã hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế.
Theo nội quy lao động, quy chế của người sử dụng lao động bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế
Theo Khoản 2 Điều 1 Nghị định 148/2016/NĐ-CP theo Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 052015 NĐ.CP
Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình đó kỹ nâng nghề của người lao động trong quả trinh thực hiện hợp đồng.
Quyền, nghĩa vụ của người sử dung lao động và người lao động trong việc đảm bảo thờn gian, kinh phí đảo tạo, bồi dưỡng, nắng cao trình độ kỹ năng nghề
Hình thức tư vấn phong phú tại Luật Rong Ba.
Tư vấn qua tổng đài.
Trong tất cả các hình thức tư vấn pháp luật hiện nay, phương pháp qua tổng đài được lựa chọn nhiều hơn cả. Bởi đây là hình thức tư vấn nhanh chóng, tiết kiệm, không giới hạn khoảng cách địa lý và thời gian. Các tư vấn viên của Luật Rong Ba làm việc 24/7 luôn sẵn sàng giải đáp bất kỳ thông tin nào của bạn.
Cách kết nối Tổng đài Luật Rong Ba.
Để được các Luật sư và chuyên viên pháp lý tư vấn về chế độ thai sản, khách hàng sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Khách hàng sử dụng điện thoại cố định hoặc điện thoại di động gọi tới số Tổng đài
Bước 2: Sau khi kết nối tới tổng đài tư vấn , khách hàng sẽ nghe lời chào từ Tổng đài và làm theo hướng dẫn của lời chào
Bước 3: Khách hàng kết nối trực tiếp tới tư vấn viên và đặt câu hỏi hoặc đề nghị được giải đáp thắc mắc liên quan đến bảo hiểm xã hội;
Bước 4: Khách hàng sẽ được tư vấn viên của công ty tư vấn, hướng dẫn và giải đáp các thắc mắc liên quan
Bước 5: Kết thúc nội dung tư vấn, khách hàng lưu ý hãy lưu lại số tổng đài vào danh bạ điện thoại để thuận tiện cho các lần tư vấn tiếp theo (nếu có)
Thời gian làm việc của Tổng đài Luật Rong Ba.
Thời gian làm việc của Tổng đài Luật Rong Ba như sau:
Ngày làm việc: Từ thứ 2 đến hết thứ 7 hàng tuần
Thời gian làm việc: Từ 8h sáng đến 12h trưa và từ 1h chiều đến 9h tối
Lưu ý: Chúng tôi sẽ nghỉ vào các ngày chủ nhật, ngày lễ, tết theo quy định của Bộ luật lao động và các quy định hiện hành
Hướng dẫn tư vấn luật qua tổng đài Luật Rong Ba.
Nếu bạn có nhu cầu tư vấn, giải đáp thắc mắc pháp luật bạn vui lòng Gọi số nghe hướng dẫn và lựa chọn lĩnh vực cần tư vấn để gặp, đặt câu hỏi và trao đổi trực tiếp với luật sư, luật gia chuyên môn về Bảo hiểm Thai sản.
Trong một số trường hợp các luật sư, chuyên viên tư vấn pháp luật của chúng tôi không thể giải đáp chi tiết qua điện thoại, Luật Rong Ba sẽ thu thập thông tin và trả lời tư vấn bằng văn bản (qua Email, bưu điện…) hoặc hẹn gặp bạn để tư vấn trực tiếp.
Tư vấn qua Email.
Sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật qua Email trả phí của Luật Rong Ba bạn sẽ được:
Tư vấn ngay lập tức: Ngay sau khi gửi câu hỏi, thanh toán phí tư vấn các Luật sư sẽ tiếp nhận và xử lý yêu cầu tư vấn của bạn ngay lập tức!
Tư vấn chính xác, đầy đủ căn cứ pháp lý: Yêu cầu tư vấn của bạn sẽ được các Luật sư tư vấn chính xác dựa trên các quy định của pháp luật. Nội dung trả lời bao gồm cả trích dẫn quy định của pháp luật chính xác cho từng trường hợp.
Hỗ trợ giải quyết toàn bộ, trọn vẹn vấn đề: Cam kết hỗ trợ giải quyết tận gốc vấn đề, tư vấn rõ ràng – rành mạch để người dùng có thể sử dụng kết quả tư vấn để giải quyết trường hợp thực tế đang vướng phải
Do Luật sư trực tiếp trả lời: Câu hỏi của bạn sẽ do Luật sư trả lời! Chúng tôi đảm bảo đó là Luật sư đúng chuyên môn, nhiều kinh nghiệm, có khả năng tư vấn và giải quyết trường hợp của bạn!
Phí tư vấn là: 300.000 VNĐ/Email tùy thuộc vào mức độ phức tạp của vụ việc mà bạn đưa ra cho chúng tôi.
Nếu cần những căn cứ pháp lý rõ ràng, tư vấn bằng văn bản, có thể đọc đi đọc lại để hiểu kỹ và sử dụng làm tài liệu để giải quyết vụ việc thì tư vấn pháp luật qua Email là một dịch vụ tuyệt vời dành cho bạn!
Nhưng nếu bạn đang cần được tư vấn ngay lập tức, trao đổi và lắng nghe ý kiến tư vấn trực tiếp từ các Luật sư thì dịch vụ tư vấn pháp luật qua tổng đài điện thoại là sự lựa chọn phù hợp dành cho bạn!
Luật Rong Ba tư vấn trực tiếp tại văn phòng.
Nếu bạn muốn gặp trực tiếp Luật sư, trao đổi trực tiếp, xin ý kiến tư vấn trực tiếp với Luật sư thì bạn có thể sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật doanh nghiệp trực tiếp tại văn phòng của chúng tôi!
Chúng tôi sẽ cử Luật sư – Chuyên gia – Chuyên viên tư vấn phù hợp với chuyên môn bạn đang cần tư vấn hỗ trợ bạn!
Đây là hình thức dịch vụ tư vấn pháp luật có thu phí dịch vụ! Phí dịch vụ sẽ được tính là: 300.000 VNĐ/giờ tư vấn tại văn phòng của Luật Rong Ba trong giờ hành chính.
Số điện thoại đặt lịch hẹn tư vấn.
Chúng tôi sẽ gọi lại để xác nhận lịch hẹn và sắp xếp Luật sư phù hợp chuyên môn để phục vụ bạn theo giờ bạn yêu cầu!
Luật Rong Ba tư vấn tại địa chỉ yêu cầu.
Nếu bạn có nhu cầu tư vấn pháp luật trực tiếp, gặp gỡ trao đổi và xin ý kiến trực tiếp với Luật sư nhưng công việc lại quá bận, ngại di chuyển thì bạn có thể sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật trực tiếp tại địa chỉ khách hàng yêu cầu của chúng tôi.
Đây là dịch vụ tư vấn – hỗ trợ pháp lý có thu phí Luật sư. Phí Luật sư sẽ được báo chi tiết cụ thể khi chúng tôi nhận được thông tin địa chỉ nơi tư vấn. Hiện tại Luật Rong Ba mới chỉ có thể cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật trực tiếp tại nơi khách hàng yêu cầu.
Luật Rong Ba sẽ cử nhân viên qua trực tiếp địa chỉ khách hàng yêu cầu để phục vụ tư vấn – hỗ trợ pháp lý. Để sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật trực tiếp tại địa chỉ theo yêu cầu, bạn có thể đặt lịch hẹn với chúng tôi theo các cách thức sau:
Gọi đến số đặt lịch hẹn tư vấn của chúng tôi: (Lưu ý: Chúng tôi không tư vấn pháp luật trực tuyến qua số điện thoại này. Số điện thoại này chỉ kết nối tới lễ tân để tiếp nhận lịch hẹn và yêu cầu dịch vụ).
Chúng tôi sẽ gọi lại để xác nhận lịch hẹn và sắp xếp Luật sư phù hợp chuyên môn xuống trực tiếp theo địa chỉ bạn cung cấp để tư vấn – hỗ trợ!
Luật Rong Ba cam kết bảo mật thông tin của khách hàng.
Mọi thông tin bạn cung cấp và trao đổi qua điện thoại cho Luật Rong Ba sẽ được bảo mật tuyệt đối, chúng tôi có các biện pháp kỹ thuật và an ninh để ngăn chặn truy cập trái phép nhằm tiêu hủy hoặc gây thiệt hại đến thông tin của quý khách hàng.
Tuân thủ pháp luật, tôn trọng khách hàng, nghiêm chỉnh chấp hành các nguyên tắc về đạo đức khi hành nghề Luật sư. Giám sát chất lượng cuộc gọi, xử lý nghiêm minh đối với các trường hợp tư vấn không chính xác, thái độ tư vấn không tốt.
Với năng lực pháp lý của mình, Luật Rong Ba cam kết thực hiện việc tư vấn đúng pháp luật và bảo vệ cao nhất quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng. Chúng tôi tư vấn dựa trên các quy định của pháp luật và trên tinh thần thượng tôn pháp luật.
Chúng tôi liên tục nâng cao chất lượng dịch vụ, phát triển con người, nâng cấp hệ thống để phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn!
Luật Rong Ba cung cấp dịch vụ luật hàng đầu Việt Nam.
Nếu các bạn đang cần tìm một công ty tư vấn luật uy tín, nhanh chóng và hiệu quả, vui lòng liên hệ với Luật Rong Ba! để được tư vấn một cách nhanh chóng và tốt nhất!
Trên đây là những nội dung tư vấn mà Luật Rong Ba muốn cung cấp đến quý khách hàng về quy định về ký hợp đồng lao động.
Nếu còn bất cứ vướng mắc gì về các vấn đề liên quan đến lao động đừng ngần ngại, hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline mọi thắc mắc, vấn đề của bạn sẽ được tư vấn, giải đáp một cách hiệu quả.